Bất Động Sản Tỷ Lộc Phát | Bất Động Sản Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk

https://tylocphat.com


Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức phí và khoản tiền phải nộp khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi ở TK4, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Năm 2016 tôi có mua lại một mảnh đất 210mcủa một người cũng mua lại năm 2000. Cả 2 giấy chuyển nhượng đều viết giấy trao tay. Đất tôi mua đang ở, trước đây là đất khai hoang thổ cư lâu năm nhiều thế hệ, đến nay không có tranh chấp gì. Nay tôi muốn làm Giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có phải nộp tiền sử dụng đất không?

Luật sư tư vấn:

Chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

1. Căn cứ pháp lý:

– Luật Đất Đai 2103

– Nghị định 45/2014/NĐ-CP

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP

– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

– Nghị định 01/2017/ NĐ-CP

2. Giải quyết vấn đề:

Theo thông tin bạn đọc cung cấp: Năm 2016 bạn có mua lại một mảnh đất 210m2 của một người cũng mua lại năm 2000, có làm 2 giấy chuyển nhượng đều viết giấy trao tay, không có sổ đỏ. Khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định như sau:

“1. Các trường hợp đang sử dụng đất sau đây mà chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật đất đai và quy định tại Nghị định này mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:

a) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008;

b) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này;

c) Sử dụng đất do nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.”

 

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất Đai 2013 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật Đất Đai 2013 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Hiện nay, bạn có giấy tờ viết tay mua đất vào năm 2000 và năm 2016 thì nay bạn vẫn có căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định trên.

Theo như bạn trình bày, cần phải xác định mục đích sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất. Mảnh đất này chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do đó nay bạn phải căn cứ vào hồ sơ địa chính của địa phương để xác định mục đích sử dụng đất. Đồng thời dựa trên giấy tờ mua bán đất đai của bạn có thoả thuận bạn đang mua đất ở hay bạn đang mua đất nông nghiệp hay không? Hạn mức công nhận đất ở của địa phương bạn như thế nào? Từ đó xác định mảnh đất bạn mua có mục đích sử dụng là đất gì bởi người chủ cũ bán cho bạn họ đang nhận phần đất còn lại của họ có mục đích sử dụng là đất ở thì có thể phần đất bạn mua sẽ không được công nhận là đất ở?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Bạn cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

– Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất (viết tay chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,..)

– Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu có chứng thực

– Trích lục hồ sơ địa chính

– Biên lai chứng minh hoàn thành các nghĩa vụ tài chính của đất đai

– Xác nhận của UBND xã, phường nơi có đất xác nhận đất không tranh chấp.

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

Thời gian làm thủ tục: Không quá 30 ngày.

– Bạn nộp hồ sơ lên văn phòng đăng ký đất đai nơi có bất động sản

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 45/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai như sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trongcác hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm

b) Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

 

Trước khi chuyển nhượng cho bạn, người chuyển nhượng cho bạn có làm hợp đồng chuyển nhượng viết tay với chủ trước năm 2000, từ trước tới nay vẫn sử dụng ổn định lâu dài, không có tranh chấp. Như vậy, người chuyển nhượng cho bạn đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất, còn đối với diện tích ngoài hạn mức thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định.

Các khoản phí phải nộp khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 nghị định 45/2011/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:

Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Trong đó:

– Diện tích đất tính bằng m2

– Giá đất theo bảng giá của UBND tỉnh nơi có đất.

– Lệ phí 0,5%.

Theo quy định Khoản 8 Điều 1 Thông tư 02/2014/TT-BTC thì các loại phí và lệ phí đất đai gồm:

– Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;

– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;

– Lệ phí địa chính.

Về giá đất thì bạn có thể tham khảo Bảng khung giá đất tại địa phương của bạn. Bạn căn cứ quy định trên để xác định số tiền sử dụng đất gia đình bạn phải đóng.

Nguồn tin: Hoidapphapluat.vn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây